O texto apresentado é obtido de forma automática, não levando em conta elementos gráficos e podendo conter erros. Se encontrar algum erro, por favor informe os serviços através da página de contactos.
Não foi possivel carregar a página pretendida. Reportar Erro

5 DE MAIO DE 2016 83_______________________________________________________________________________________________________________

(dưới đây được gọi là “thuế Việt Nam”); và

(b) tại Bồ Đào Nha:

(i) thuế thu nhập cá nhân (Imposto sobre o Rendimento das Pessoas Colectivas – IRC);

(ii) thuế thu nhập doanh nghiệp (Imposto sobre o Rendimento das Pessoas Singulares – IRS); và

(iii) thuế phụ thu đối với thuế thu nhập doanh nghiệp (Derramas);

(dưới đây được gọi là “thuế Bồ Đào Nha”).

4. Hiệp định này cũng sẽ được áp dụng đối với các loại thuế có tính chất tương tự hoặc về cơ bản giống

như các loại thuế trên được ban hành sau ngày ký Hiệp định này để bổ sung, hoặc thay thế các loại thuế hiện

hành. Các nhà chức trách có thẩm quyền của hai Nước ký kết sẽ thông báo cho nhau biết những thay đổi

quan trọng trong các luật thuế của từng Nước.

ĐIỀU 3

Các định nghĩa chung

1. Theo nội dung của Hiệp định này, trừ trường hợp ngữ cảnh đòi hỏi có sự giải thích khác:

(a) thuật ngữ “Việt Nam” có nghĩa là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; khi dùng theo nghĩa địa

lý, thuật ngữ này có nghĩa là lãnh thổ đất liền, các hải đảo, nội thủy, lãnh hải và vùng trời phía trên đó, vùng

biển ngoài lãnh hải, bao gồm cả đáy biển và lòng đất dưới đáy biển mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam thực hiện chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán phù hợp với pháp luật quốc gia và luật pháp

quốc tế;

(b) thuật ngữ “Bồ Đào Nha” khi dùng theo nghĩa địa lý có nghĩa là lãnh thổ nước Cộng hoà Bồ Đào Nha

phù hợp với pháp luật Bồ Đào Nha và luật pháp quốc tế;

(c) thuật ngữ “Nước ký kết” và “Nước ký kết kia” có nghĩa là Bồ Đào Nha hoặc Việt Nam, tùy ngữ cảnh đòi

hỏi;

(d) thuật ngữ “đối tượng” bao gồm cá nhân, công ty và bất kỳ tổ chức của nhiều đối tượng nào khác;

(e) thuật ngữ “công ty” có nghĩa là bất kỳ tổ chức công ty hoặc bất kỳ một thực thể nào được coi là tổ chức

công ty dưới giác độ thuế;

(f) thuật ngữ “doanh nghiệp của một Nước ký kết” và “doanh nghiệp của Nước ký kết kia” theo thứ tự có

nghĩa là một doanh nghiệp được điều hành bởi một đối tượng cư trú của một Nước ký kết và một doanh

nghiệp được điều hành bởi một đối tượng cư trú của Nước ký kết kia;

(g) thuật ngữ “đối tượng mang quốc tịch”, có liên quan đến một Nước ký kết, có nghĩa là:

(i) bất kỳ cá nhân nào mang quốc tịch Nước ký kết đó; và

(ii) bất kỳ pháp nhân, công ty hợp danh và hiệp hội nào có tư cách theo các luật có hiệu lực Nước ký kết

đó;

(h) thuật ngữ “vận tải quốc tế” có nghĩa là bất kỳ sự vận chuyển nào bằng tàu thủy hoặc máy bay được

thực hiện bởi một doanh nghiệp của một Nước ký kết, trừ trường hợp khi chiếc tàu thủy hoặc máy bay đó chỉ

hoạt động giữa những địa điểm trong Nước ký kết kia; và

(i) thuật ngữ “nhà chức trách có thẩm quyền” có nghĩa là:

(i) trong trường hợp của Việt Nam, là Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc người đại diện được ủy quyền;

(ii) trong trường hợp của Bồ Đào Nha, là Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Cơ quan Thuế và Hải

quan hoặc người đại diện được ủy quyền.